Thép cuộn là sản phẩm thép được sản xuất bằng phương pháp cán nóng hoặc cán nguội, sau đó cuộn lại thành từng cuộn lớn để thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản. Thép cuộn có bề mặt trơn hoặc gân, đảm bảo độ bền chắc, dẻo dai và khả năng chịu lực tốt.
Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, chế tạo cơ khí, sản xuất kết cấu thép, gia công đai thép, làm cốt thép cho bê tông và nhiều lĩnh vực công nghiệp khác. Với đặc tính linh hoạt, dễ gia công và thi công, thép cuộn là lựa chọn tối ưu cho các công trình đòi hỏi chất lượng và độ bền cao.
ĐƯỜNG KÍNH VÀ KHỐI LƯỢNG
Tiêu chuẩn TCVN 1651 -1:2008 | |||
Đường kính danh nghĩa | Tiết diện ngang
(mm)2 | Đơn trọng (kg/m) | Dung sai đơn trọng (%) |
D8 | 50,3 | 0,395 | ± 8 |
Thành phần hóa học (%)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học (%) | |||||
C | Si | Mn | P | S | Đương lượng cacbon | ||
TCVN 1657-2:2018 (Việt Nam) | CB 300-T | _ | _ | _ | 0.05 max | 0.05 max | _ |
Đặc tính cơ lý
Tiêu chuẩn | Mác thép | Cơ tính | Khả năng uốn | |||
Giới hạn chảy (N/mm2) | Giới hạn bền (N/mm2 | Độ giãn dài (%) | Góc uốn | Đường kính gối uốn | ||
TCVN 1657-2:2018 (Việt Nam) | CB 300-T | 300 min | 440 min | 16 | 180° | 2d (d≤40) |